Các dòng xe ô tô hiện nay đều được phân hạng theo từng phân khúc khác nhau dựa trên các tiêu chí về kích thước và dung tích của xe. Trong đó có một số loại xe phù hợp với tiêu chí phân loại của hai nhóm nên không thể xếp vào một dòng hay một phân khúc cụ thể nào. Điều này khiến người dùng rất khó khăn trong việc phân biệt các loại xe ô tô với nhau. Hãy cùng Toyota tìm hiểu chi tiết hơn về cách phân loại xe phổ biến ở thị trường VN theo các cách khác nhau qua bài viết sau đây.

Cách nhận biết các loại xe ô tô hiện nay

Theo kích thước xe

Nhận biết ô tô dựa trên kích thước là một trong những phương pháp phân loại phổ biến nhất. Có tổng cộng 4 hạng xe được chia theo kích thước, bao gồm:

  • Hạng xe cỡ nhỏ (Mini Car)

  • Hạng xe cỡ vừa (Compact Car)

  • Hạng xe cỡ trung (Midsize)

  • Hạng xe cỡ lớn (Large)

Theo công năng

Dựa trên các công dụng của xe trong quá trình sử dụng, các loại xe ô tô được phân loại như sau:

  • Xe con (xe du lịch): các dòng xe 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ

  • Xe chuyên dùng: xe chở rác, xe cẩu,...

  • Xe chở khách: các dòng xe 25 chỗ, 50 chỗ, xe giường nằm,...

  • Xe tải (chở hàng): xe tải nhỏ, xe tải lớn

  • Xe bán tải: là dòng xe tải cỡ nhỏ, có một cabin kín và một thùng hàng phía sau nhằm phục vụ 2 nhu cầu là chở khách và chở hàng.

  • Xe đầu kéo: là một loại xe ô tô kéo theo sơ mi Rơ Mooc thường dùng để chở hàng hóa

Theo số chỗ ngồi

Dựa trên số chỗ ngồi, xe ô tô được chia thành 4 loại:

  • Xe 2 chỗ

  • Xe 4 - 5 chỗ

  • Xe 7 chỗ

  • Xe 9 - 16 chỗ

Theo loại nhiên liệu sử dụng

Phân loại theo nhiên liệu sử dụng, xe được chia ra thành 4 loại:

  • Xe sử dụng động cơ xăng

  • Xe sử dụng động cơ dầu

  • Xe sử dụng động cơ xăng kết hợp với động cơ điện (Hybrid)

  • Xe sử dụng động cơ điện

Theo phân khúc xe

Dựa trên chiều dài cơ sở và kích thước xe, các dòng xe được chia ra làm 10 phân khúc hạng xe khác nhau:

  • Phân khúc hạng A 

  • Phân khúc hạng B

  • Phân khúc hạng C

  • Phân khúc hạng D

  • Phân khúc hạng E

  • Phân khúc hạng F

  • Phân khúc hạng M

  • Phân khúc hạng S

  • Phân khúc hạng J

Theo kết cấu thân xe

Một số loại kết cấu thân xe phổ biến ở Việt Nam:

  • Hatchback

  • Dòng xe sang - Limousine 

  • Xe thể thao đa dụng - SUV

  • Dòng xe bán tải - Pickup

  • Xe lai đa dụng - Crossover

  • Dòng xe mui trần - Convertible

  • Dòng xe đa dụng - MPV

  • Dòng xe thể thao - Coupe

Cách nhận biết các loại xe ô tô hiện nay

Phân biệt các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam

Phân khúc xe ô tô hạng A (City Car - Xe gia đình, đô thị cỡ nhỏ)

Phân khúc xe hạng A bao gồm những dòng xe mini, xe đô thị có phần thân xe khá nhỏ gọn và được trang bị động cơ dưới 1.2L. Các dòng xe trong phân khúc hạng A rất phù hợp với nhu cầu di chuyển trong đô thị và nữ giới vì xe khá nhẹ nhàng và êm ái. 

Phân khúc xe ô tô hạng B (Mini Class Vehicles - Xe bình dân cỡ nhỏ)

Các xe trong phân khúc hạng B thường được trang bị động cơ có dung tích 1.4 - 1.6 L, kích thước từ 3.700 - 4.000 mm. Trọng tải xe cũng nặng hơn so với phân khúc hạng A và có thể đăng ký chở tối đa 5 người.

Ví dụ: 

  • Toyota Vios là dòng xe Toyota 5 chỗ sở hữu kích thước DxRxC lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475mm, chiều dài cơ sở 2.550mm, khoảng sáng gầm 133mm. Đây là dòng xe sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc sedan hạng B. Giá niêm yết từ 506 triệu đồng.

  • Toyota Yaris dòng hatchback 5 chỗ thuộc phân khúc hạng B với kích thước tổng thể lần lượt DxRxC là 4.140 x 1.730 x 1.500mm, chiều dài cơ sở 2.550mm và khoảng sáng gầm ở mức 135mm. Giá niêm yết từ 684 triệu đồng. 

Phân khúc xe ô tô hạng C (Small Class Vehicles - Xe bình dân cỡ trung)

Các dòng xe trong phân khúc hạng C dường như có thị phần “sôi động” nhất tại thị trường xe Việt Nam. Lý do có lẽ vì xe ô tô hạng C có trọng tải, dung tích động cơ và giá cả phù hợp với hầu hết nhu cầu sử dụng xe ô tô của người dùng hiện nay. 

Ví dụ: Toyota Corolla Altis 5 chỗ sở hữu kích thước DxRxC lần lượt là 4.630 x 1.780 x 1.455mm, chiều dài cơ sở là 2.700mm, khoảng sáng gầm tùy theo từng phiên bản dao động từ 128 - 149 mm. Xe cũng được trang bị khối động cơ xăng 1.8L. Giá niêm yết từ 765 triệu đồng. 

Phân khúc xe ô tô hạng D (Sub-Medium Class Vehicles - Xe bình dân cỡ lớn)

Xe phân khúc hạng D sở hữu 5 chỗ ngồi cộng thêm khoang chứa đồ rộng rãi, phù hợp với những gia đình đông người hoặc thường xuyên mang theo nhiều hành lý. Động cơ của các dòng xe trong phân khúc này cũng mạnh hơn xe Compact có kích thước từ 1.8L trở lên nên vận hành vô cùng êm ái và ổn định.

Ví dụ: 

  • Toyota Camry với kích thước tổng thể DxRxC là 4.885 x 1.840 x 1.445mm, chiều dài cơ sở ở mức 2.825mm, khoảng sáng gầm 140mm. Có thể nói, trong phân khúc hạng D, Toyota Camry là dòng xe có kích thước lớn nhất so với các đối thủ. Giá niêm yết từ 1 tỷ 070 nghìn đồng.

  • Toyota Fortuner với kích thước DxRxC lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835mm, chiều dài cơ sở ở mức 2.745mm. Giá niêm yết của dòng xe này từ 1 tỷ 026 nghìn đồng. 

Phân khúc xe ô tô hạng E (Upper Class Vehicles - Xe hạng sang)

Xe phân khúc hạng E sở hữu nội thất tiện nghi, hiện đại đáp ứng được tối đa nhu cầu di chuyển của người dùng. Đồng thời, phân khúc xe này còn sử dụng động cơ tăng áp với kích thước không quá lớn, giúp xe vận hành linh hoạt và an toàn hơn.

Phân khúc xe ô tô hạng F (Luxury Class Vehicles - Xe hạng sang cỡ lớn)

Các dòng xe thuộc phân khúc hạng F gây ấn tượng nhờ những cải tiến về công nghệ và tiện nghi được trang bị trên xe. Xe phân khúc F sẽ có động cơ bao gồm 6, 8 hoặc 12 xy lanh, mang đến hiệu suất vận hành tối ưu.

Phân khúc xe ô tô hạng M (Multi Purpose Cars - Xe gia đình đa dụng)

Phân khúc ô tô hạng M là những xe thuộc dòng đa dụng MPV hay Minivan. Xe nằm trong phân khúc M thường được dùng làm xe thương mại hoặc xe gia đình. Các mẫu xe này thường được thiết kế kiểu dáng mềm mại và bắt mắt. Thêm vào đó, hệ thống khoang chứa có thể chở được đến 7 người, không gian rộng rãi, hàng ghế thứ 3 còn có thể gập lại làm khoang chứa hành lý nên phù hợp cho những chuyến đi xa.

Ví dụ: 

  • Toyota Innova có kích thước DxRxC lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795mm, chiều dài cơ sở của xe đạt mức 2.750mm, khoảng sáng gầm xe 178mm. Toyota Innova là dòng xe có kích thước tầm trung trong phân khúc các mẫu xe MPV, giá niêm yết từ 755 triệu đồng.

  • Toyota Avanza Premio sở hữu chiều dài xe 4.395mm, rộng 1.730mm, cao 1.700mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. Hơn thế nữa, Toyota Avanza Premio cũng phát triển dựa trên nền tảng khung gầm DNGA nên vận hành rất ổn định. Giá niêm yết của xe từ 598 triệu đồng.

  • Toyota Veloz Cross sở hữu thiết kế gân guốc, có nhiều chi tiết mạ crom sang trọng. Về kích thước, Toyota Veloz Cross lần lượt có thông số DxRxC là 4.475 x 1.750 x 1.700mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.750mm, khoảng sáng gầm xe 205mm. Giá niêm yết từ 698 triệu đồng.

Phân khúc xe ô tô hạng J (Crossover Utility Vehicle / Sport Utility Vehicle - xe thể thao đa dụng)

Phân khúc hạng J bao gồm các dòng xe gầm cao CUV và SUV có 5 - 7 chỗ ngồi. Vì có kết cấu khung gầm cao nên xe phân khúc hạng J thường dễ dàng di chuyển trên mọi địa hình phức tạp. 

>> Tham khảo thêm: Các mẫu xe Toyota 5 chỗ gầm cao và bảng giá mới nhất

Phân khúc xe ô tô hạng S (Super Luxury Vehicle - Xe coupe thể thao)

Xe ô tô hạng S bao gồm các mẫu xe thể thao hạng sang và siêu xe. Điểm mạnh của các dòng xe thuộc phân khúc hạng S chính là tốc độ. Khối động cơ của các mẫu xe trong phân khúc này cho công suất cực lớn, ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, thiết kế áp dụng khí động học giúp xe có thể đạt tốc độ tối đa ngay tức thì.

Phân loại các dòng xe ô tô phổ biến

Các loại xe ô tô hiện nay được chia ra thành 11 dòng xe khác nhau với những thế mạnh và công dụng riêng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của người dùng. Cụ thể:

Dòng xe Hatchback

Hatchback là dòng xe 4-5 chỗ ngồi với thiết kế nhỏ gọn và trẻ trung, năng động, phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác nhau, đặc biệt là phụ nữ hoặc gia đình nhỏ. Cấu tạo của xe Hatchback không giống như sedan, phần đuôi xe không kéo dài thành cốp mà cắt thẳng ở phía sau tạo thành một cửa khác. Hàng ghế phía sau có thể linh hoạt gập xuống để tạo thành ngăn chứa đồ. Bên cạnh đó, gầm thấp cùng thiết kế nhỏ gọn cũng giúp xe chuyển linh hoạt hơn trong các con phố đông đúc hay đường nhỏ hẹp.

Các loại xe ô tô hatchback - Toyota Yaris

Dòng xe Sedan

Dòng xe sedan có kết cấu 3 khoang riêng biệt: khoang động cơ trước, khoang hành khách và khoang hành lý. Trong đó, khoang động cơ và khoang hành lý sẽ thấp hơn khoang hành khách. Gầm xe thấp cũng như chỉ số khí động học thấp khiến xe mượt mà hơn khi lái. Ngoài ra, xe sedan cũng là dòng xe được nhiều người đánh giá là có vẻ ngoài sang trọng, khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn, ít tiếng ồn và hạn chế rung lắc.

Các loại xe ô tô sedan - Toyota Camry

Dòng xe CUV (Crossover)

CUV chính là dòng xe lai giữa SUV và Hatchback. Những chiếc xe CUV sở hữu thiết kế khung gầm cao của SUV nhưng có phần phức tạp hơn và kích thước xe cũng nhỏ gọn hơn, thích hợp với những người dùng thường xuyên di chuyển ở những khu vực thành thị chật chội.

Dòng xe SUV (xe thể thao đa dụng)

Xe SUV sở hữu kiểu dáng thể thao cứng cáp, phần khung được thiết kế riêng biệt dựa trên kết cấu của xe tải cùng hệ động cơ mạnh mẽ mang đến khả năng vận hành vượt trội. Các mẫu xe thuộc dòng xe này cũng được thiết kế gầm rời nên thích hợp với người dùng có nhu cầu lái off-road.

Các loại xe ô tô SUV - toyota cross

Dòng xe MPV/Minivan (xe đa dụng)

Xe MPV có thiết kế 7 chỗ ngồi trở lên, phù hợp với những khách hàng có nhu cầu mua xe du lịch hay chở nhiều hàng hóa. MPV sẽ có gầm cao hơn Sedan nhưng thấp hơn CUV hoặc SUV. Phần đầu khá ngắn nhưng phần thân dài và to giúp xe tận dụng được khí động học khi di chuyển.

Các loại xe ô tô MPV - Toyota Innova

Dòng xe Convertible/Cabriolet (xe mui trần)

Convertible là dòng xe có phần mui linh hoạt, có thể mở hoặc đóng kín tùy ý khi di chuyển dựa vào nhu cầu sử dụng của người dùng. Sở hữu kiểu dáng nổi bật, tinh tế, Convertible được ví như dòng xe sang chính hiệu. 

Dòng xe Coupe (xe thể thao)

Xe Coupe là dòng xe đại diện cho phong cách thể thao đầy mạnh mẽ. Xe được thiết kế với 2 cửa và 2 ghế ngồi (có thể có 2 ghế phụ phía sau), mui xe kín, phần mái xe kéo dài đến tận đuôi. Dòng xe này sử dụng động cơ có công suất rất lớn, không có trụ B giúp tăng thêm sự êm ái, mượt mà và hạn chế rung lắc tối đa khi di chuyển nhanh.

Dòng xe Pick-up (xe bán tải)

Xe bán tải là sự kết hợp giữa xe tải cỡ nhỏ và xe gia đình. Ngoài khoang ghế ngồi, xe bán tải còn có thêm phần thùng được thiết kế để chở hàng phía sau, tách biệt hoàn toàn với khoang chở hành khách. Do đó, xe bán tải có thể chở được khối lượng lớn hàng hóa và có khả năng di chuyển dễ dàng trên nhiều địa hình nhờ thiết kế khung gầm giống như xe tải.

Các loại xe ô tô bán tải - Toyota Hilux

Dòng xe Limousine

Limousine là dòng xe đại diện cho sự cao cấp và thời thượng. Dòng xe này sở hữu phần thân dài, khoang lái hoàn toàn tách biệt với khoang ghế ngồi mang đến sự riêng tư và thoải mái tuyệt đối khi sử dụng. Ngoài ra, nội thất bên trong cũng được thiết kế vô cùng độc đáo với màn hình LCD kết hợp cùng hệ thống đèn LED nhằm mang đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị khi sử dụng.  

Qua bài viết trên, Toyota hy vọng có thể giúp bạn nhận biết và phân biệt được các loại xe ô tô theo dòng xe và phân khúc một cách đơn giản hơn. Khách hàng hiện quan tâm tới dòng xe Toyota có thể đăng ký lái thử để có cơ hội trải nghiệm các dòng xe với nhiều tính năng tiện lợi và hiện đại. Để biết thêm chi tiết, quý khách có thể liên hệ với Toyota qua:

  • Tổng đài tư vấn: 1800 1524 - 0916 001 524 
  • Email chăm sóc khách hàng: [email protected]

>> Xem thêm: